You are here: Năng lực Ngành nghề
 
 

Ngành nghề kinh doanh

Xây dựng các công trình đường sắt và đường bộ; chi tiết: xây dựng công trình giao thông.

Xây dựng nhà các loại; chi tiết: xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp.

Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác; chi tiết xây dựng công trình thuỷ lợi, công trình điện.

Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê; Chi tiết: kinh doanh bất động sản, đầu tư xây dựng kinh doanh cơ sở hạ tầng kỹ thuật, khu công nghiệp, khu đô thị, cụm dân cư. Đầu tư xây dựng chuyển giao theo phương thức BOT các công trình giao thông thuỷ điện.

Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét; chi tiết: khai thác chế biến đá xây dựng, cát xây dựng; thăm dò mỏ đá xây dựng, cát xây dựng (địa điểm: ngoài thành phố Đà Nẵng).

Buôn bán chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu; chi tiết: buôn bán các loại sản phẩm phục vụ cho sản xuất công nghiệp và nông nghiệp.

Buôn bán máy móc thiết bị và phụ tùng máy khác; chi tiết buôn bán thiết bị giao thông vận tải.

Buôn bán vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng; Chi tiết: buôn bán đá xây dựng, vật tư, vật liệu xây dựng.

Hoạt động tư vấn quản lý; chi tiết: Quản lý dự án xây dựng.

Kiểm tra và phân tích kỹ thuật; chi tiết: Thí nghiệm kiểm định vật liệu xây dựng.

Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao; chi tiết: Sản xuất vật liệu xây dựng, cấu kiện bê tông đúc sẵn (địa điểm sản xuất: ngoài địa bàn thành phố Đà Nẵng).




Danh mục các công trình đã và đang thi công trong những năm qua


A. Các công trình Công ty đã thi công với tư cách là nhà thầu chính:

  1. Đại tu nâng cấp, thảm BTN Quốc lộ 1A đoạn Km719–Km721; Km904+800–Km912; Km916-Km 921; Km979–Km985; Km991–Km995; Km1008–Km1021; Km1056–Km1095.
  2. Cải tạo nâng cấp móng, mặt BTN đường Phan Bội Châu Thị xã Quảng Ngãi; giá trị 6,4 tỷ đồng (1994).
  3. Thảm đường Núi Thành - Thành phố Đà Nẵng 40.000 m2 BTN, giá trị 5,4 tỷ đồng (1995).
  4. Mở rộng đường vào sân bãi đổ Sân bay Quốc tế Đà Nẵng với giá trị 3,4 tỷ đồng (1994).
  5. Nâng cấp Quốc lộ 14 từ Km 300 – Km 390 phục vụ thi công đường dây tải điện 500KV Bắc Nam trong các năm 1993, 1994 với giá trị 3,5 tỷ đồng.
  6. Xây dựng cầu Giếng Trời; giá trị 1,5 tỷ đồng (1995).
  7. Xây dựng đường nội bộ nhà máy xi măng Hoà Khương, Hải Vân tỉnh Quảng Nam – Đà Nẵng; giá trị 2,5 tỷ đồng (1996).
  8. Xây dựng đường, bãi phân xưởng nước khoáng nhà máy đường Quãng Ngãi; giá trị 3,2 tỷ  đồng (1996).
  9. Xây dựng móng, mặt BTN QL 1A Km 1040 – Km 1043; giá trị 4 tỷ đồng (1995).

10.   Xử lý móng, mặt, rải BTN đường Nguyễn Chánh Thị xã Quảng Ngãi; giá trị 4,6 tỷ (1995).

11.   Xây dựng móng, mặt đường Tránh Đông Thị xã Quảng Ngãi 19 Km; giá trị 3,6 tỷ (1996).

12.   Xây dựng các công trình trong thành phố Đà Nẵng, bãi hàng Cảng Đà Nẵng, đường Quang Trung, đường nội bộ Công viên 29/3… với giá trị 6,2 tỷ đồng (1996).

13.   Nâng cấp Quôc lộ 1A đoạn Km 820 – Km 822+300 QL 1A tỉnh Thừa Thiên Huế; giá trị 2,6 tỷ đồng (QL1A 1997).

14.   Nâng cấp Quốc lộ 1A đoạn Km 898 – Km 902 QL1A tỉnh Thừa Thiên Huế; giá trị 2,05 tỷ đồng (QL1A 1997).

15.   Xây dựng đường nội thị Huế; giá trị 1,8 tỷ đồng (1998).

16.   Xây dựng đường xuống Cảng Cửa Việt tỉnh Quảng Trị giá trị 0,6 tỷ đồng (1997).

17.   Nâng cấp, cải tạo đường HCC Sân bay Phú Bài TT. Huế giá trị 7,1 tỷ đồng (1997-1998).

  1. Xây dựng hệ thống kè, tường hộ lan Km 898 – Km 902 Đèo Hải Vân 2,5 tỷ đồng (1997).
  2. Nâng cấp đường Quang Trung Thành phố Đà Nẵng giá trị 2 tỷ đồng (1997).
  3. Xây dựng đường Nội tỉnh 614 Tiên Phước tỉnh Quảng Nam – Đà Nẵng; trị giá 0,5 tỷ đồng (1997).
  4. Láng, rải BTN hạt mịn Km 853 – Km 855 QL 1A; giá trị 1,5 tỷ đồng.

22.   Đường xuống Cảng Chân Mây, L=1 Km; giá trị 0,7 tỷ đồng (1997).

  1. Đường Ngô Quyền thị xã Đông Hà; giá trị 0,478 tỷ đồng (1997).
  2. Đường Nguyễn Trãi thành phố Huế; giá trị 0,55 tỷ đồng (1997).
  3. Đường Bà Triệu thị xã Đông Hà; giá trị 0,6 tỷ đồng (1997).

26.   Đường Ngô Quyền thị xã Quảng Trị; giá trị 1,0 tỷ đồng (1998).

  1. Đường Trần Hưng Đạo thị xã Quảng Trị giá trị 1,2 tỷ đồng (1998).

28.   Thảm Khu dân cư An Trung thành phố Đà Nẵng; giá trị 1,2 tỷ đồng (1998).

29.   Đường vào cầu Vĩ Dạ thành phố Huế; giá trị 1,4 tỷ đồng (1998).

30.   Đường Phan Bội Châu thành phố Huế; giá trị 0,53 tỷ đồng (1998).

31.   Nâng cấp, xây dựng Quốc lộ 9; giá trị 3,6 tỷ đồng (1998).

32.   Xây dựng đường vào Nhà Máy Xử Lý Rác Thải Thuỷ Phương, tỉnh Thừa Thiên Huế; giá trị 4,3 tỷ đồng (1998).

33.   Xây dựng Bãi Xử Lý Rác Thải Thuỷ Phương tỉnh Thừa Thiên Huế; giá trị 1,8 tỷ đồng (1998).

34.   Thảm mạng đường Nội thị Thành phố Huế; giá trị 3,2 tỷ đồng (1998).

35.   Thảm đường Vĩ Dạ - Chợ Mới; giá trị 1,2 tỷ đồng (1998).

36.   Xây dựng đường Giao thông Nông thôn huyện Hải Lăng tỉnh Quảng Trị; giá trị 3 tỷ đồng.

37.   Xây dựng đường tỉnh lộ 68 Quảng Trị; giá trị 1 tỷ đồng (1998).

38.   Nâng cấp Quốc lộ 9; giá trị 6,5 tỷ đồng (1998).

39.   Nâng cấp đường Phan Bội Châu Thành phố Huế; giá trị 3 tỷ đồng (1999).

40.   Xây dựng đường vào bãi rác Thuỷ Phương TT. Huế; giá trị 4 tỷ (1999).

41.   Xây dựng Bãi xử lý rác Thủy Phương  TT Huế; giá trị 3 tỷ (1999).

42.   Đường nội bộ, cống rãnh thoát nước Nhà máy đường KCP TT Huế; giá trị 1,6 tỷ (1999).

43.   Bến phà Vĩnh Phú – TT Huế; giá trị 1,0 tỷ đồng (2001).

44.   Đường nội thị thị xã Bà Rịa – Vũng Tàu; giá trị 2,2 tỷ (2000).

45.   Nâng cấp Quốc lộ 49B giai đoạn 1 TT Huế;

46.   Đường vào Cảng Vũng Áng tỉnh Hà Tĩnh; giá trị 10,4 tỷ đồng.

47.   Nâng cấp sửa chữa đoạn Km 819+600-Km 827+300 Ql 1A TT Huế GĐ1; giá trị 10,4 tỷ

48.   Thảm BTN tỉnh lộ 10A, 10C, 8A; giá trị 10 tỷ đồng.

49.   Khắc phục thiên tai lũ lụt xói lở bờ sông Hương tại thôn Địa Linh TT Huế; giá trị 1,7 tỷ đồng.

50.   Thi công đường Lê Quý Đôn Thành phố Huế; giá trị 3,8 tỷ đồng.

51.   Bến cá và nơi đậu tàu thuyền tỉnh Thừa Thiên Huế; giá trị 2,6 tỷ.

52.   Thi công cống đoạn Bắc đèo Hải Vân Km 903+128,96 & Km 903+173,81; giá trị 0,5 tỷ đồng.

53.   Rãnh thoát nước Quốc lộ 1A; giá trị 10 tỷ đồng.

54.   Nâng cấp Quốc lộ 1A Km 813+600 Km 839+600; giá trị 7,1 tỷ đồng.

55.   Nâng cấp Quốc lộ 49B giai đoạn 2 Thừa Thiên Huế; giá trị 6,5 tỷ đồng.

56.   Cải tạo, nâng cấp và mở rộng đường lăn sân đổ Sân Bay Phú Bài Huế; giá trị 1,5 tỷ đồng.

57.   Đường tránh Sân Bay Phú Bài và san nền khu nhà ở Thuỷ Tân Thừa Thiên Huế; giá trị 1,5 tỷ đồng.

58.   Đường xuống bãi tắm Cửa Việt Quảng Trị; giá trị 1,2 tỷ đồng.

59.   Thi công xây dựng Nhà Hạt Quản Lý Đường Bộ 102 Thị trấn Phú Bài Thừa Thiên Huế.

60.   Tuyến đường song song với Trần Phú, Lê Lợi và giao với đường Lê Thánh Tông, Tôn Thất Thuyết thị xã Đông Hà, tỉnh Quảng Trị; giá trị 0,6 tỷ đồng.

61.   Đường Cao Đẳng Sư Phạm Thị xã Đông Hà - tỉnh Quảng Trị; giá trị 0,7 tỷ đồng.

62.   Nâng cấp Quốc lộ 1A đoạn Đông Hà - Quảng Ngãi (Gói 1 + Gói 2); giá trị 35 tỷ đồng.

63.   Thi công công trình Cải tạo, nâng cấp tỉnh lộ 10A-C, Phú Vang Thừa Thiên Huế; giá trị 1,5 tỷ đồng.

64.   Xây dựng đường Nguyễn Sinh Cung; giá trị 1,5 tỷ đồng.

65.   Xây dựng đường tránh Thành phố Huế; giá trị 7 tỷ đồng.

66.   Xây dựng cầu Khe Ruồi; gái trị 3 tỷ đồng.

67.   Xây dựng cảng Chân Mây; giá trị 44 tỷ đồng.

68.   Xây dựng đường Lê Quý Đôn Thành phố Huế; giá trị 3,7 tỷ đồng.

69.   Mở rộng mạng cáp nội hạt OCB 45 Trần Phú – Thành phố Đà Nẵng.

70.   KCN đóng tàu, KCN Dịch vụ Thuỷ sản – TP Đà Nẵng; giá trị 6,12 tỷ đồng.

71.   Công trình Bể Cáp Liên Chiểu Thuận Phước – TP Đà Nẵng; giá trị 1,1 tỷ đồng.

72.   Đường Nội bộ Nhà máy cáp điện Thành phố Đà Nẵng; giá trị 3,3 tỷ.

73.   Nền đường Km 243 + 00 – Km 245 + 00 tỉnh Quảng Nam; giá trị 1,6 tỷ đồng.

74.   Nền đường, kè và cống Km 295 – Km 297 tỉnh Quảng Trị; giá trị 9,5 tỷ đồng.

75.   Hai cầu Km0+420 & Cầu Km 3+070 tỉnh Quảng Ninh; giá trị 14,3 tỷ đồng.

76.   Xây dựng Khu nuôi trồng Thuỷ sản tỉnh Quảng Ninh; giá trị 10,2 tỷ đồng.

77.   Cầu Long Huế; giá trị 1,5 tỷ đồng.

78.   Đài quan sát, cầu giao thông, cống kè; giá trị 1,35 tỷ đồng.

79.   Huaoy Thoyat CHDCND Lào; giá trị 126,2 tỷ đồng.

80.   Thuỷ lợi Sesalaloong CHDCND Lào; giá trị 40 tỷ đồng.

81.   Nasack Khockhaodo CHDCND Lào; giá trị 7 tỷ đồng.

82.   Đường giao thông Mường Phìn CHDCND Lào; giá trị 8,1 tỷ đồng.

83.   Công trình Thuỷ lợi Thapho CHDCND Lào; giá trị 16 tỷ đồng.

84.   Đường bờ phải Thuỷ điện Xêkaman 3 CHDCND Lào; giá trị 10,7 tỷ đồng.

85.   San nền Bến xe Trung tâm Thành phố Đà Nẵng; giá trị 5,6 tỷ đồng.

86.   Nâng cấp cải tạo đường ĐT 605 (GĐ1); giá trị 58,543 tỷ đồng.

87.   Đường HCM đoạn Ngọc Hồi – Tân Cảnh (Km 422+500 – Km 427+310); giá trị 63,8 tỷ đồng.

88.   Đường HCM đoạn Nghi Sơn – Bãi Trành (Km 39+500 – Km 427+310); giá trị 25,988 tỷ đồng.

89.   Nâng cấp cải tạo đường ĐT 605 (GĐ2); giá trị 24,548 tỷ đồng.

90.   Mương thoát nước chính Bến xe Trung tâm Thành phố Đà Nẵng (GĐ1); giá trị 4,3 tỷ đồng.

91.   Nền, móng, mặt đường, Hệ thống thoát nước Bến xe Trung tâm Thành phố Đà Nẵng 26,499 tỷ.

92.   Đường thi công TC1, TC2, TC3 thuộc Dự án Nhà máy Thuỷ điện An Điềm II - tỉnh Quảng Nam; giá trị 13,232 tỷ đồng.

93.   Đường dân sinh, cầu vượt tuyến ống dẫn sản phẩm nhà máy lọc dầu Dung Quất Quảng Ngãi; giá trị 7,267 tỷ đồng (2005).

94.   Đường lên khu giới thiệu nhà máy lọc dầu Dung Quất; giá trị 6,614 tỷ đồng.

95.   Hàng rào bảo vệ dọc tuyến ống dẫn sản phẩm nhà máy lọc dầu Dung Quất; giá trị 6,801 tỷ đồng (2006).

96.   Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị CIENCO5 Mê Linh – Vĩnh Phúc, giá trị 94,55 tỷ đồng (2006).

97.   Đường cao tốc Cầu Giẽ Ninh Bình, giá trị 794,35 tỷ đồng (2007).

98.   Cầu Tam Điệp Thị xã Bỉm Sơn – Thanh Hoá; giá trị 12,814 tỷ đồng (2008).

99.   Đường Hồ Chí Minh đoạn Tân Cảnh – Buôn Mê Thuột, giá trị 95,811 tỷ đồng (2008).

100.  Dự án đường nối với Đường Hoàng Quốc Việt kéo dài, đoạn qua địa phận xã Tân Lập, huyện Đan Phượng, giá trị 119,3465 tỷ đồng (2009).

101.  Gói thầu số 6.1 đường công vụ phân đoạn từ Km0+00 đến Km10+00 thuộc dự án Đường trục phía Nam tỉnh Hà Tây; giá trị 21,089 tỷ đồng (17/8/2009).

102.  Gói thầu số 6.4 đường tuyến chính phân đoạn từ Km3+00 đến Km4+00 thuộc dự án Đường trục phía Nam tỉnh Hà Tây; giá trị 30,403 tỷ đồng (17/8/2009).

103.  Công trình Cầu Cửa Đại, tỉnh Quảng Nam; giá trị 122,958 tỷ đồng (2009).

104.  Nâng cấp, cải tạo tuyến đường Lê Hồng Phong; Lý trình: Km0+00 – Km0+401,12; giá trị 3,879 tỷ đồng (2009).

105.  Nâng cấp, cải tạo tuyến đường Lê Hồng Phong; Lý trình: Km0+401,12 – Km0+794,13; giá trị 3,977 tỷ đồng (2009)

106.  Nâng cấp, cải tạo tuyến đường Lê Hồng Phong; Lý trình: Km0+794,13 – Km1+247,95; giá trị 4,130 tỷ đồng (2009).

107.  Phần xây dựng thuộc dự án Nâng cấp Đường D1 khu I, Khu trung tâm kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y; giá trị 4,787 tỷ đồng (5/2010).

108.  Đường Hoàng Diệu, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum; giá trị: 1,433 tỷ đồng.

109.  Đường Trần Cao Vân, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum; giá trị: 7,966 tỷ đồng.

110.  Đường Trần Nhân Tông đoạn Trần Phú – Phan Đình Giót, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum; giá trị: 7,161 tỷ đồng.

111.  Đường Trần Nhân Tông đoạn Lê Hồng Phong – Phan Đình Phùng, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum; giá trị: 3,481 tỷ đồng.

112.  Đường Lương Ngọc Tốn, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum; giá trị: 2,004 tỷ đồng.

113.  Đường Trương Hán Siêu, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum; giá trị: 1,518 tỷ đồng.

114.  Đường Trần Huy Liệu, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum; giá trị: 1,059 tỷ đồng.

115.  Mặt đường phần thảm BTN Đường N5, Khu kinh tế Cửa Khẩu quốc tế Bờ Y (thảm cho Cty 515.9); giá trị: 21,707 tỷ đồng.

116.  Mặt đường phần thảm BTN Đường N5, Khu kinh tế Cửa Khẩu quốc tế Bờ Y (thảm cho Cty Cotoha); giá trị: 6,856 tỷ đồng.

117.  Cầu Khê Tang xã Cự Khê, dự án đường trục phía Nam tỉnh Hà Tây huyện Thanh Oai, TP Hà Nội, giá trị: 35,177 tỷ đồng.

118.  Xây dựng đường Bỉm Sơn – Nga Sơn (đoạn Cầu Hà Lan – cầu Đa Nam); giá trị: 15,593 tỷ đồng.

119.  San nền sơ bộ Khu A-SNSB-01 và xây lắp cầu tạm phục vụ thi công dự án Khu đô thị Thanh Hà – CIENCO5; giá trị: 125,029 tỷ đồng.

120.  Gói thầu số 6.5 đường tuyến chính phân đoạn từ Km4+00 đến Km5+00 thuộc dự án Đường trục phía Nam tỉnh Hà Tây; giá trị 17,092 tỷ đồng (17/8/2009).

121.  Bền vững hóa các điểm sụt trượt gói thầu XL8; giá trị: 17,7843 tỷ đồng.

122.  Gói thầu số 1 Km987+000 – Km990+200 thuộc dự án thành phần 2: Đầu tư mở rộng quốc lộ 1 đoạn Km987 – Km1027; giá trị: 139,134 tỷ đồng (5/2013).

123.  Gói thầu số 2 Km996+500 – Km1004+000 thuộc dự án thành phần 2: Đầu tư mở rộng quốc lộ 1 đoạn Km987 – Km1027; giá trị: 196,003 tỷ đồng (5/2013).

124.  Mở rộng Quốc lộ 1 Km989+452,67-Km990+200 vệt từ 25,5m đến 52m và nút Nguyễn Hoàng; giá trị 31,039 tỷ đồng (11/2013).

125.  Cải tạo nâng cấp đường Huyền Trân Công Chúa, gói thầu xây lắp hạng mục giao thông và thoát nước, quận Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng; giá trị: 18,434 tỷ đồng (3/2014).

126.  Thi công xây dựng Phần nút giao Túy Loan Km0-800÷Km0+600 gói thầu xây lắp số 1 (Km0+000÷Km8+000) dự án xây dựng đường cao tốc Đà Nẵng Quảng Ngãi; giá trị: 194,257 tỷ đồng (4/2014).

127.  Gói thầu số 6 thi công xây dựng hệ thống an toàn giao thông Km987+000 – Km1021+500 thuộc dự án thành phần 2: Đầu tư mở rộng quốc lộ 1 đoạn Km987 – Km1027; giá trị: 26,418 tỷ đồng (8/2014)

128.  Xây lắp cải tạo bó vỉa, vỉa hè tổ chức giao thông công trình Tổ chức Khu phố chuyên doanh đường Lê Duẩn trên địa bàn quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng; giá trị: 4,410 tỷ đồng (9/2014).

129.  Xây lắp hạng mục hố ga mương ngang công trình Tổ chức Khu phố chuyên doanh đường Lê Duẩn trên địa bàn quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng; giá trị: 2,174 tỷ đồng (9/2014).

130.  Xây lắp hạng mục Kè bảo vệ đường sông, công trình Nút giao thông và đường dẫn hai đầu cầu Nguyễn Văn Trỗi – Trần Thị Lý, thành phố Đà Nẵng; giá trị: 12,694 tỷ đồng (2014).

131.  Gói thầu XL1: Thi công trạm thu phí Tam Kỳ (không bao gồm thiết bị và công nghệ thu phí) thuộc dự án thành phần 2 đầu tư xây dựng công trình mở rộng quốc lộ 1 đoạn Km987-Km1027 tỉnh Quảng Nam; giá trị: 22,202 tỷ đồng (2015)

132.  Nâng cấp đường ĐT 605 đoạn qua xã Điện Hòa, Điện Tiến, lý trình Km5+693,71 – Km8+543,92, gói thầu hệ thống giao thông và thoát nước, giá trị: 11,977 tỷ (22/01/2015).

133.  Đường số 7, Khu công nghệ cao Đà Nẵng; giá trị:28,949 tỷ (12/6/2015-6/2016).

134.  Gói thầu Giao thông và Thoát nước thuộc dự án Đường Trần Hưng Đạo nối dài, đoạn từ khu số 4 – KĐT Mới Nam Cầu Tuyên Sơn đến giáp phân khu X4 – Khu TĐC Hòa Hải 2, giá trị : 68,07 tỷ đồng (11/2015).

135.  Gói thầu số 11: Xây dựng, sửa chữa, cải tạo hệ thống hộ lan ATGT trên tuyến hầm Hải Vân, QL14G qua TP Đà Nẵng và tỉnh Quảng Nam, giá trị: 15.686.264.000 đồng (01/2016).

136.  Nâng cấp, mở rộng đường ĐT.605, lý trình Km8+800 – Km14+000 (đoạn nối từ đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi đến ĐT.609) (14/9/2016).

137.  Nâng cấp và mở rộng đường trục chính qua trung tâm thị xã Điện Bàn (Đoạn từ ngã ba đường tránh Điện An đến cầu Vĩnh Điện) (17/9/2016).

138.  Gói thầu số 21: Xây dựng, sửa chữa, cải tạo hệ thống hộ lan ATGT trên QL49B và QL49 thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế, giá trị: 16,378 tỷ đồng (10/2016).

139.  Gói thầu: Thi công xây dựng các và đảm bảo giao thông công trình: Sửa chữa mặt đường cục bộ đoạn Km1346-Km1373+200, đường Hồ Chí Minh thuộc tỉnh Quảng Nam;


B. Các dự án, công trình Công ty thi công và khai thác quỹ đất.

  1. Dự án Khu đô thị phía Nam đường Trấn Phú - thị xã Bỉm Sơn - Thanh Hoá; giá trị xây lắp: 32,537 tỷ đồng, bán đất: 76,267 tỷ đồng.
  2. Khu phố chợ Vĩnh Điện - Thị trấn Vĩnh Điện - huyện Điện Bàn - tỉnh Quảng Nam; giá trị xây lắp: 97,020 tỷ đồng, bán đất: 124,863 tỷ đồng (11/2009).
  3. Xây dựng hạ tầng khu tái định cư khối Sơn Phô 1, phường  Cẩm Châu, thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam; 17,037 tỷ đồng.
  4. Xây dựng kết cấu hạ tầng khu tái định cư phục vụ xây dựng đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi, thôn Đông Hòa, xã Điện Thắng, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam; giá trị: 6,568 tỷ đồng (6/2013).
  5. Xây dựng kết cấu hạ tầng khu tái định cư phục vụ xây dựng đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi, thôn Kỳ Lam, xã Điện Thắng, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam; giá trị: 9,788 tỷ đồng (6/2013).
  6. Xây dựng kết cấu hạ tầng khu tái định cư phục vụ xây dựng đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi, thôn Phong Thử 1, xã Điện Thắng, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam; giá trị: 30,458 tỷ (05/6/2015-12/2015).

 

C. Các dự án, công trình Công ty làm Chủ đầu tư.

  1. Dự án Khu dân cư số 1, Khu đô thị mới Điện Nam-Điện Ngọc, tỉnh Quảng Nam; giá trị: xây lắp: 60,815 tỷ đồng, bán đất: 111,058 tỷ đồng.
  2. Dự án Khu đô thị mới Phước Trạch - Phước Hải - tỉnh Quảng Nam, (GĐ1); giá trị xây lắp: 43,255 tỷ đồng, bán đất: 129,263 tỷ đồng.
  3. Dự án Khu đô thị mới Phước Trạch - Phước Hải - tỉnh Quảng Nam, (GĐ2); tổng mức đầu tư: 333,160 tỷ đồng.
  4. Dự án Đầu tư xây dựng tuyến tránh thị xã Ninh Hòa (Km0+00 – Km2+897) và cải tạo, nâng cấp tuyến QL26 đoạn Km3+411 – Km11+504 (tỉnh Khánh Hòa) và đoạn Km91+383 – Km98+800 (tỉnh Đắk Lắk) theo hình thức hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT); tổng mức đầu tư: 859,847 tỷ đồng.
 
 
 
 

Xem thêm những dịch vụ cung cấp quần áo vest nam đẹp, mạ vàng điện thoại, sửa xe đạp điện, thông tắc chậu rửa bát và dịch vụ hút bể phốt được nhiều đợn vị và cá nhân bình chọn tại Hà Nội và TPHCM